TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11
(Bài 1 đến bài 20)
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp
thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần nào của rễ?
A. Đỉnh sinh trưởng. B.
Miền lông hút. C. Miền sinh trưởng. D. Rễ chính.
Câu 2. Nước và các ion
khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ
theo con đường
A. gian bào và tế bào chất. B. gian bào và tế bào
biểu bì.
C. gian bào và màng tế bào. D.
gian bào và tế bào nội bì.
Câu 3. Rễ cây hấp thụ
những chất nào?
A. Nước cùng các ion khoáng. B.
Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. Nước và các chất khí. D.
O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
Câu 4. Đơn vị hút nước của
rễ là
A. tế bào rễ. B. tế
bào biểu bì. C. tế bào nội bì. D. tế bào lông hút.
Câu 5. Nước luôn xâm nhập
thụ động theo cơ chế
A. hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự
thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.
B. thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao
đổi chất.
C. thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và
hoạt động trao đổi chất.
D. thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao
đổi chất.
Câu 6. Nước đi vào mạch gỗ
theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì
A. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được.
B. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được.
C. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được.
D. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang
con đường khác
Câu 7. Phần lớn các chất
khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động và được vận chuyển
A.
từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ, cần ít năng lượng.
B.
từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C.
từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ, không cần tiêu hao năng
lượng.
D. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ, cần tiêu hao năng
lượng.
Câu 8. Nơi nước và các chất
hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
A.
tế bào lông hút. B. tế
bào nội bì. C. tế bào biểu bì. D.
tế bào vỏ.
Câu 9. Sự hút khoáng thụ
động của tế bào phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ
ion.
C. cung cấp năng lượng. D.
hoạt động thẩm thấu.
Câu 10. Các ion khoáng được
hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
A. Thụ động. B. Chủ động. C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm tách.
Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
CÁC CHẤT TRONG CÂY
Câu 1. Tế bào cấu tạo
nên mạch gỗ của cây là
A. quản bào và tế bào nội bì. B.
quản bào và tế bào lông hút.
C. quản bào và mạch ống. D. quản bào và tế bào
biểu bì.
Câu 2. Thành phần của dịch
mạch gỗ chủ yếu gồm:
A.nước và các ion khoáng. B.amit
và hooc môn. C.axitamin và vitamin. D.xitôkinin và ancaloit.
Câu 3. Nước được vận
chuyển ở thân cây chủ yếu
A.
qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B.
từ mạch gỗ sang mạch rây.
C.
từ mạch rây sang mạch gỗ. D.
qua mạch gỗ.
Câu 4. Tế bào mạch gỗ của
cây gồm
A. quản bào và tế bào nội bì. B.
quản bào và tế bào lông hút.
C. quản bào và mạch ống. D.
quản bào và tế bào biểu bì.
Câu 5. Dòng mạch gỗ được
vận chuyển nhờ:
(1) lực đẩy (áp suất rễ).
(2) lực hút do thoát hơi nước ở lá.
(3) lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
(4) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan
đích (hoa, củ…)
(5) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất.
A. (1), (3), (5). B. (1),
(2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Câu 6. Áp suất rễ là
A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. B. lực đẩy nước từ rễ
lên thân.
C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.
D. độ chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút với nồng độ dung
dịch đất.
Câu 7. Cho các chất sau
đây:
(1) nước (2)
ion khoáng (3) chất
hữu cơ
(4) chất hữu cơ tổng hợp từ lá (5)
chất hữu cơ tổng hợp từ rễ.
Thành phần dịch mạch gỗ gồm:
A.(1), (2), (3). B.
(2), (3), (4). C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (5).
Câu 8: Lực đóng vai trò
chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A.
lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C.
lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 9: Khi lượng nước trong
không khí ở mức bão hòa, ở thực vật sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. Rỉ nhựa. B. Héo lá. C. Thối rửa. D. Ứ giọt
Câu 10. Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
Câu 10. Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. cơ quan nguồn và cơ quan chứa. B.
giữa cành và lá. C. giữa rễ và
thân. D.giữa thân và lá.
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC
Câu 1. Vai trò quá trình
thoát hơi nước của cây là
A. tăng lượng nước cho cây. B.
giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.
C. cân bằng khoáng cho cây. D.
làm giảm lượng khoáng trong cây.
Câu 2. Ở cây trưởng thành
thoát hơi nước chủ yếu qua
A. lớp cutin.
B. cả hai con đường
qua khí khổng và cutin.
C. khí khổng. D. khi lá
cây non thì qua khí khổng, khi lá cây già thì qua cutin.
Câu 3. Quá trình thoát hơi
nước qua lá là do
A. động lực đầu trên của dòng mạch rây. B. động lực đầu dưới của dòng mạch
rây.
C. động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
D. động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.
Câu 4. Thoát hơi nước qua
lá bằng con đường
A. qua khí khổng, mô giậu B.
qua khí khổng, cutin. C. qua cutin,
biểu bì. D. qua cutin, mô giậu.
Câu 5: Thoát hơi nước qua
mặt dưới lá mạnh hơn qua mặt trên của lá là do
A. ánh sáng chủ yếu chiếu vào mặt dưới lá.
B. mô khuyết chủ yếu tập trung ở mặt dưới lá.
C. mặt
trên lá có nhiều khí khổng hơn mặt dưới lá.
D. mặt dưới lá thường có nhiều khí khổng hơn
mặt trên lá.
Câu 6. Khi tế bào khí
khổng trương nước thì
A.
vách mỏng căng ra, vách dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B.
vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
C.
vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 7. Con đường thoát hơi
nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm gì?
A.
Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B.
Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D.
Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 8. Con đường thoát hơi
nước qua khí khổng có đặc điểm gì?
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B.
Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C.
Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D.
Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 9: Các yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình trao đổi nước là:
A. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, dinh
dưỡng khoáng. B. hàm lượng O2 và CO2,
độ pH, nhiệt độ.
C. độ ẩm đất, không khí và độ thoáng
khí. D. ánh sáng,
nhiệt độ, độ pH.
Câu 10. Sự đóng chủ động
của khí khổng diễn ra khi nào?
A.Khi
cây ở ngoài sáng. B.
Khi cây ở trong tối.
C.
Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi. D.
Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 11. Độ ẩm không khí
liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A. Độ ẩm không khí
càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí
càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí
càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí
càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 12. Độ ẩm đất liên quan
chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất khí càng
thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ đất càng thấp,
sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng
cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng
cao, sự hấp thụ nước càng ít.
BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Câu 1. Các nguyên tố dinh
dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng?
A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C. C,
H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D.
C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 2. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh
dưỡng thiết yếu trong cây?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ
sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ
thể.
Câu 3. Nguyên tố Magiê là
thành phần cấu tạo của
A. axit nuclêic. B. màng
của lục lạp. C. diệp lục. D. prôtêin.
Câu 4. Vai trò chủ yếu của
nguyên tố đại lượng là
A. cấu trúc tế bào. B. hoạt
hóa enzim. C. cấu tạo
enzim. D. cấu tạo côenzim.
Câu 5. Vai trò chủ yếu của
nguyên tố vi lượng là
A. cấu trúc tế bào B.
hoạt hóa enzim. C. cấu
tạo enzim. D. cấu tạo côenzim.
Câu 6. Cây hấp thụ lưu huỳnh
ở dạng
A. H2SO4. B. SO2. C. SO3. D. SO42-.
Câu 7. Vai trò của kali
đối với thực vật là
A.
thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí
khổng.
C. thành phần của axit nuclêôtit, ATP,
phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D.
thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 8. Vai trò chủ yếu của
Mg đối với thực vật là
A.
chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. thành phần của axit nuclêôtit, ATP,
phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C.
thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 9. Vai trò của clo đối
với thực vật là
A.
thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. thành phần của axit nuclêôtit, ATP,
phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. duy trì cân bằng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước).
D.
thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 10: Nếu lượng Mo trong
mô của rau xanh đạt 20 mg.kg chất khô hay cao hơn thì người ăn phải rau này sẽ
bị bệnh
A. vàng da. B. gut. C. down. D. si đần.
Câu 11. Cách nhận biết rõ
rệt nhất thời điểm cần bón phân là
A. căn cứ vào dấu
hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B. căn cứ vào dấu
hiệu bên ngoài của thân cây.
C. căn cứ vào dấu
hiệu bên ngoài của hoa.
D. căn cứ vào dấu
hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 12. Thông thường độ pH
trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất?
A, 7 – 7,5 B. 6 – 6,5 C. 5 – 5,5 D. 4 – 4,5.
BÀI 5 + 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Câu 1. Cây hấp thụ nitơ ở
dạng:
A. N2, NO-3.
B. N2, NH3+. C. NH4+,
NO3-. D. NH4-,
NO3+.
Câu 2. Sự biểu hiện triệu
chứng thiếu nitơ của cây là
A.
lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu
giảm.
B. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C.
lá mới có màu vàng, sự sinh trưởng của rễ bị tiêu giảm.
D.
lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 3. Vi khuẩn Rhizôbium
có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza. B.
nuclêaza. C.
cacboxilaza. D. nitrôgenaza.
Câu 4. Xác động, thực vật
phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Qúa trình amôn hóa và phản
nitrat hóa.
C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa. D.
Qúa trình cố định đạm .
Câu 5. Nitơ trong xác thực
vật, động vật là dạng
A. nitơ không tan, cây không hấp thu được. B. nitơ muối khoáng, cây hấp thu được.
C. nitơ độc hại cho cây.
D. nitơ tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được.
Câu 6: Quá trình chuyển hóa
NH4+ thành NO3– trong đất nhờ sự
hoạt động của
A.vi khuẩn amôn hóa. B.vi
khuẩn phản nitrat hóa.
C.vi khuẩn nitrat hóa. D.vi
khuẩn cố định nitơ.
Câu 7. Một trong các biện
pháp hữu hiệu để hạn chế quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3–
N2)
A. làm đất kỹ, đất tơi xốp và thoáng. B. giữ độ ẩm vừa phải và
thường xuyên cho đất.
C. khử chua cho đất. D.
bón phân vi lượng thích hợp.
Câu 8. Cây không sử dụng
được nitơ phân tử N2 trong không khí vì
A. lượng N2 trong không khí quá thấp.
B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây
không hấp thụ được.
C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy
được.
D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Câu 9. Vai trò của Nitơ đối
với thực vật là
A. thành phần của axit nuclêôtit, ATP,
phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B.
chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C.
thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 10. Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử
bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật:
I. Biến nitơ phân tử
(N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ) thành dạng nitơ khoáng NH3
(cây dễ dàng hấp thụ).
II. Xảy ra trong điều
kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất.
III. Lượng nitơ bị
mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng
nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzim
nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với
hyđro thành NH3.
V. Cây hấp thụ trực
tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A. I, II, III, IV. B. I, III, IV, V. C. II. IV, V. D. II, III, V
Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Câu 1. Sản phẩm của pha
sáng trong quang hợp là
A. H2O,ATP,O2.
B. H2O,CO2,ánh sáng. C.H2O,năng lượng ánh
sáng. D. O2,ATP,NADPH.
Câu 2. Pha sáng của quang
hợp cung cấp cho chu trình Canvin
A. năng lượng ánh sáng. B. CO2. C. ATP và NADPH D. H2O.
Câu 3. Pha sáng của quang
hợp xảy ra ở cấu trúc nào của lục lạp?
A. Màng kép. B.
Ribôxôm. C. Chất nền (stroma). D.
Màng tilacoit (grana).
Câu 4. Pha tối của quang hợp xảy ra ở
A. màng kép B. ribôxôm. C.
chất (stroma). D. màng
tilacoit (grana).
Câu 5. Nhóm clorophyl hấp thụ ánh sáng chủ
yếu ở vùng
A. ánh sáng đỏ B. lục và xanh tím. C. đỏ và vùng lục. D. đỏ và vùng xanh tím.
Câu 6. Nguyên liệu cần cho pha sáng trong
quang hợp là:
A. H2O, ATP, O2. B. H2O, CO2, ánh sáng.
C. H2O,
năng lượng ánh sáng.
D. O2, ATP, NADPH.
Câu
7. Sản phẩm chủ yếu được tạo ra từ
QH đó là
A. cacbihiđrat. B.protein.
C. axit nucleic. D. lipit.
Câu 8. Lá cây có màu
lục vì
A. sắc tố quang hợp
không hấp thụ ánh sáng màu lục, phản chiếu vào mắt nên nhìn lá có màu lục.
B. sắc tố hô hấp không hấp thụ ánh sáng màu
lục, phản chiếu vào mắt nên nhìn lá có màu lục.
C. sắc tố xanh tím hấp thụ ánh sáng màu lục,
phản chiếu vào mắt nên nhìn lá có màu lục. D. sắc tố đỏ hấp
thụ ánh sáng màu lục, phản chiếu vào mắt nên nhìn lá có màu lục.
Câu 9. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào
chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a, b. D. Diệp lục a, b và carotenoit.
Câu 10. Nhận định không đúng khi nói về diệp lục.
A. Diệp lục là nguyên nhân làm cho lá cây có màu lục.
B. Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ.
C. Các sắc tố hấp thụ
năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đó cho diệp lục b.
D. Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào
sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên
kết hóa học.
Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM
Câu 1 : Khí khổng của cây
xương rồng sống trong sa mạc đóng mở như thế nào?
A. Đóng ban ngày, đóng ban đêm. B.
Đóng ban ngày, mở ban đêm.
C. Mở ban ngày, đóng ban đêm. D.
Mở cả ngày và đêm.
Câu 2. Đặc điểm của
thực vật CAM khác thực vật C3 và C4 là
A. chỉ
có một loại lục lạp trong tế bào mô giậu.
B. có
hai loại lục lạp nằm ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
C. enzim xúc tác để
cố định CO2 là RiDP - cacbôxilaza.
D.
quá trình cố định CO2 xảy ra vào ban đêm.
Câu 3. Pha sáng của quang
hợp diễn ra ở đâu?
A.
Strôma. B. Trên
màng của tilacôit. C.
Màng trong ti thể. C. Chất
nền của lục lạp.
Câu 4. Nguyên liệu của
pha sáng gồm những thành phần nào?
A.
CO2 và H2O. B.
H2O và O2.
C. Ánh sáng và CO2. D. Ánh sáng và H2O.
Câu 5. Trong quang hợp ở
thực vật CAM, các chu trình xảy ra vào thời gian nào?
A. Chu
trình C4 xảy ra ban ngày, chu trình Canvin xảy ra ban đêm.
B. Chu
trình C4 và chu trình Canvin đều xảy ra ban ngày.
C.
Chu trình C4 xảy ra ban đêm, chu trình Canvin xảy ra ban ngày.
D. Chu trình C4 và chu
trình Canvin đều xảy ra ban đêm.
Câu 6. Sản phẩm của pha sáng được dùng
trong pha tối của quang hợp là :
A.
ATP, NADPH. B. Năng
lượng ánh sáng. C. ATP, CO2. D. H2O, O2.
Câu 7. Sản phẩm ổn định đầu tiên trong
pha tối của quang hợp ở thực vật C3 là
A. APG (axit photphoglixeric). B. AOA (axit
oxaloaxetic).
C. RiDP (ribulozo 1,5 đi photphat). D. AlPG (alđêhit photphoglixeric).
Câu 8. Trong quang hợp ở thực vật C4,
các chu trình xảy ra vào thời gian nào?
A. Chu trình C4 xảy ra
ban ngày, chu trình Canvin xảy ra ban đêm.
B. Chu trình C4
và chu trình Canvin đều xảy ra ban ngày.
C. Chu trình C4 xảy ra ban đêm, chu trình Canvin xảy ra ban
ngày.
D. Chu trình C4 và chu
trình Canvin đều xảy ra ban đêm.
Câu 9. Chu trình cố định CO2
Ở thực vật CAM diễn ra như thế nào?
A. Giai đoạn đầu cố định CO2
và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin đều diễn ra vào ban ngày.
B. Giai đoạn đầu cố định CO2
và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin đều diễn ra vào ban đêm.
C. Giai đoạn đầu cố định CO2
diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình
Canvin đều diễn ra vào ban ngày
D. Giai đoạn đầu cố định CO2
diễn ra vào ban ngày còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình
Canvin đều diễn ra vào ban đêm.
Câu 10. Ôxi trong quang hợp được sinh
ra từ phản ứng nào?
A. Quang phân li nước B.
Phân giải ATP C. ôxi hóa
glucôzơ D. Khử CO2
Câu 11. Sản phẩm của pha sáng gồm có:
A. ATP, NADPH và O2 B. ATP, NADPH và CO2
C. ATP, NADP+ và O2 D. ATP,
NADPH.
Câu 12. Trật tự các giai đoạn trong chu
trình canvin là:
A. Khử APG thành AlPG à cố định CO2 à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).
B. Cố định CO2à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 -
điphôtphat) à khử APG thành AlPG.
C. Khử APG thành AlPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2.
D. Cố định CO2 à khử APG thành AlPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat)
Câu 13. Ở cây mía, quang
hợp tạo nên C6H12O6 trong giai đoạn nào ?
A. Pha
sáng. B.
Cố định CO2 tạm thời.
C.
Quang phân li nước.. D.
Chu trình Canvin.
Câu 14. Điểm giống và
khác nhau trong quang hợp giữa các nhóm thực vật C3, C4
và CAM ?
A.
Khác nhau ở pha sáng và pha tối.
B. Khác nhau ở pha
tối , giống nhau ở pha sáng.
C.
Giống nhau ở pha sáng và pha tối
D.
Giống nhau ở pha tối, khác nhau ở pha sáng.
Câu 15. Chất được tách ra
khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là
A.
APG (axit phốtphoglixêric). B.
RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).
C.
ALPG (anđêhit photphoglixêric). D.
Saccarôzơ
Bài 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG
HỢP, QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
Câu 1. Điểm bù ánh sáng là
cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp
A.
lớn hơn cường độ hô hấp. B.
bằng cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp. D. lớn gấp 2 lần
cường độ hô hấp.
Câu 2. Các tia sáng tím
kích thích sự tổng hợp
A. cacbohiđrat. B. lipit. C.
ADN. D. axit
amin, prôtêin.
Câu 3. Điểm bão hoà CO2 là thời điểm nồng
độ CO2 đạt
A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối
thiểu.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt
cao nhất.
C. đạt tối đa để cường độ quang
hợp đạt cao nhất.
D.
tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
Câu 4. Các tia sáng đỏ kích thích sự tổng hợp
A cacbohiđrat. B. lipit. C. ADN. D.
axit amin, prôtêin.
Câu 5. Nồng độ CO2 trong không khí là bao
nhiêu để thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp?
A. 0,01%. B.
0,02%. C. 0,04% D. 0,03%.
Câu 6. Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá
trình quang hợp là
A. xanh lục. B.
vàng. C. đỏ. D. da cam.
Câu 7. Nước ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp?
A. Là nguyên liệu quang hợp. B. Điều tiết khí khổng.
C. Ảnh hưởng đến quang phổ, điều
tiết khí khổng.
D. Là nguyên liệu quang hợp, điều tiết khí khổng.
Câu 8: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2
có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như
thế nào?
A. Trong điều kiện
cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Trong điều kiện
cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Trong điều kiện
cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng
cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 9: Khi nói ảnh hưởng
của nước đối với quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A. nước ảnh hưởng tốc độ sinh trưởng và kích thước của lá.
B. nước là nguyên liệu trực tiếp đến quang hợp.
C. nước không ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp.
D. nước ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán CO2
BÀI 11.
QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
Câu 1. Quang hợp quyết định
bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?
A. 90 – 95%. B. 80 – 85%. C. 60 – 65%. D. 70 – 75%.
Câu 2. Năng suất kinh tế là
A. toàn bộ năng suất sinh học được tích
luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người
của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ
trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của
từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ
trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của
từng loài cây.
D. một phần của năng suất sinh học
được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với
con người của từng loài cây.
Câu 3. Năng suất sinh học
là tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi
A. giờ trên một ha gieo trồng trong suốt
thời gian sinh trưởng.
B. tháng trên một ha gieo trồng trong
suốt thời gian sinh trưởng.
C. phút trên một ha gieo trồng trong suốt
thời gian sinh trưởng.
D. ngày trên một ha gieo trồng
trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 4. Các chất hữu cơ của
thực vật được hình thành từ chất nào?
A. Hydro. B. Oxy. C.
Cacbônic. D. Nitơ.
Câu 5. Tăng năng suất cây
trồng thông qua
A. tăng diện
tích lá, hoa. B.
tăng hệ số kinh tế và hô hấp.
C. điều khiển
quang hợp, hô hấp. D. điều khiển quang
hợp.
Câu 6. Các yếu tố dùng để
điều khiển làm tăng quang hợp
1. Tăng diện tích lá 2.
Tăng cường độ quang hợp. 3. Tăng
hệ số kinh tế.
A. 1,2 .
B. 1,3. C. 2,3.
D. 1,2,3.
Câu 7. Cơ quan thực hiện
quá trình quang hợp là
A. Lá B. Hoa C. Thân D. Rễ
Câu 8. Năng suất cây trồng phụ thuộc vào
A. khả năng hô hấp của cây trồng, khả năng tích lũy chất dinh dưỡng vào
cơ quan kinh tế.
B. khả năng quang hợp của cây trồng, khả năng tích lũy chất khô vào cơ
quan kinh tế.
C. nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp, cường độ hô hấp và quang
hợp của cây.
D. năng suất sinh học của cây trồng và thời gian hoạt động của bộ máy
quang hợp.
Câu 9. Ý nào sai khi nói về nguyên nhân thực vật C4
có năng suất cao hơn thực vật C3?
A. Điểm bù CO2 thấp hơn. B. Cường độ quang hợp thấp
hơn.
C. Nhu cầu nước thấp. D. Không có hô hấp sáng.
Câu 10: Để tăng năng suất
cây trồng ở cây thanh long, người nông dân thường làm các thao tác sau:
(1) Bón phân đúng liều lượng. (2)
Tưới tiêu hợp lý.
(3) Chăm sóc đúng kỹ thuật. (4)
Tăng cường thắp ánh sáng đèn vào ban đêm.
Số thao tác đúng: A.
1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Câu 1: Giai đoạn đường phân diễn ra ở
A. tế bào chất. B. lục lạp. C.
nhân. D. ty thể.
A. ty
thể. B. tế bào chất. C. lục lạp. D. nhân.
Câu 3: Các
giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân à Chu trình crep à
Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
B. Chu
trình crep à
Đường phân à
Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
C.Đường
phân à
Chuổi chuyền êlectron hô hấp à Chu trình crep.
D. Chuổi
chuyền êlectron hô hấp à Chu trình crep à
Đường phân.
Câu 4: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào
quan
A. ti thể, lục lạp, ribôxôm. B. ti thể, lục lạp, bộ máy Gôngi.
C. ti thể,
lizôxôm, lục lạp. D. perôxixôm, ti thể, lục lạp.
A.
CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối. B. CO2 và giải phóng O2 ngoài
sáng.
C. O2 và giải
phóng CO2trong
bóng tối. D. O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng.
A.
thực vật C3. B.
thực vật C4. C.thực
vật CAM D.thực vật C4 và
thực vật CAM.
Câu 7: Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân
tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
A. 32
phân tử. B. 34 phân tử. C. 36 phân tử. D. 38 phân tử.
Câu 8: Sản phẩm của phân
giải kị khí từ axit piruvic
A.
rượu Êtilic + CO2 + Năng
lượng. B. rượu Êtilic + CO2 .
C.
rượu Êtilic + Năng lượng. D. Axit lactic+ năng lượng.
Câu 9: Cần bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả ở nhiệt độ
thấp vì
A. Ở nhiệt độ thấp vi khuẩn không hoạt động.
B. Nhiệt
độ thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
C. Nhiệt độ thấp,đường sẽ chuyển
hóa thành tinh bột dự trữ.
D. Nhiệt độ thấp,quá trình trao
đổi chất tạm dừng lại,tế bào chuyển sang trạng thái tiềm sinh.
Câu 10: Kết thúc quá trình đường
phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 4 phân tử axit
piruvic, 2 phân tử ATP. B. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP.
C. 3 phân tử axit piruvic, 3 phân tử ATP. D. 2 phân tử axit piruvic, 3 phân tử ATP.
Câu 11:
Cho
hình bên, hạt nảy mầm được để trong bình có nút kín trong khoảng 1,5 – 2giờ.
Khi tiến hành thí nghiệm gắn ống thủy tinh chữ U vào thì gắn phễu và nhỏ từ từ
nước cất vào bình chứa hạt nảy mầm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Ống nghiệm chứa nước vôi trong hóa đục.
B. Hạt nảy mầm có hô hấp nên trong bình sẽ
nhiều O2 và rất ít CO2.
C. CO2 tích lũy trong bình, nhẹ
hơn không khí nên không khuếch tán ra bên ngoài.
D. Nhỏ nước vào để khí CO2 tan hết
vào nước trong bình chứa hạt.
Bài 15 + 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1. Ở động vật chưa có cơ
quan tiêu hóa, thức ăn được
A. tiêu hóa ngoại bào.
B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại
tiêu hoá ngoại bào.
Câu 2. Ở động vật có ống tiêu
hóa, thức ăn được tiêu hoá theo kiểu
A. tiêu hóa ngoại bào.
B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào.
D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá
ngoại bào.
Câu 3. Các loài động vật
tiêu hóa thức ăn bằng túi tiêu hóa là
A. động vật đơn bào. B.
các loài ruột khoang và giun dẹp.
C. động vật có xương sống D.
côn trùng và giun đất.
Câu 4. Quá trình tiêu hoá
thức ăn trong túi tiêu hoá là
A. thức ăn được tiêu hoá nội bào sau đó các
chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào.
B. tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá
ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá
nội bào.
C. tế bào trên thành túi tiết enzym vào
khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản.
D. thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ
thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào.
Câu 5. Thứ tự các bộ phận
trong ống tiêu hóa của người là
A. miệng → thực quản → dạ dày → ruột già →
ruột non → hậu môn.
B. miệng → thực quản → dạ dày→ ruột non → ruột
già → hậu môn.
C. miệng → thực quản → ruột non → dạ dày →
ruột già → hậu môn.
D. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non →
ruột già → hậu môn.
D. miệng → diều → thực quản → dạ dày tuyến →
dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
Câu 6. Quá trình tiêu hoá ở
động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi
cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi
cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được
biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi
cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Câu 7. Ý không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá
ở người là
A. có ruột non. B. có thực quản. C. có dạ dày. D. có diều.
Câu 8. Sự tiến hóa của các
hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng
A. tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào
kết hợp với nội bào → tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp
với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào →
tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào.
D. tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào →
tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
Câu 9. Sự hấp thụ các chất
dinh dưỡng chủ yếu ở
A. dạ dày. B. ruột non. C. ruột già. D. tụy.
Câu 10.
Những
ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa
1. thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa
không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn
lẫn chất thải.
2. trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị
hòa loãng.
3. thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các
bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa
học, hấp thụ thức ăn.
4. thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi
cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào
máu.
A. 1, 2, 3. B.
1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D.
2, 3, 4.
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (TT)
Câu 1. Chức năng nào sao đây không
đúng với răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ.
B. Răng nanh
nghiền nát cỏ.
C. Răng cạnh hàm và răng hàm có
nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D. Răng nanh giữ và giật cỏ.
Câu 2. Ở động vật ăn cỏ, sự
tiêu hoá thức ăn như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá và cơ học.
B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C. Tiêu hoá cơ học.
D. Tiêu hoá hoá học.
Câu 3. Đặc điểm tiêu hóa nào không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.
Câu 4. Sự tiêu hoá thức ăn
ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá
prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và
được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 5. Ở động vật nhai lại, sự
tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai
lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá
prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C.
Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và
được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 6. Ở động vật nhai lại, sự
tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá
prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và
được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai
lại.
Câu 7. Ở động vật nhai lại, sự tiêu hoá ở dạ cỏ diễn ra như thế nào?
A.Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá
prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và
được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá
xellulôzơ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai
lại.
Câu 8. Động vật ăn thực vật
nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A.Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò B.Ngựa, thỏ, chuột. C.Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D.Trâu,bò,
cừu, dê.
Câu 9. Động vật ăn thực vật
nào sau đây có dạ dày một ngăn?
A.Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. B.Ngựa,
thỏ, chuột, trâu, bò. C.Ngựa,
thỏ, chuột. D.Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 10. Nguồn cung cấp
prôtêin chủ yếu cho thú ăn thực vật là do
A. sử dụng lượng thức ăn rất lớn. B.
đôi khi chúng ăn cả thức ăn động vật.
C. tăng cường ăn các cây họ đậu. D.
tiêu hóa vi sinh vật sống trong ống tiêu hóa của chúng.
Câu 11. Điều nào không đúng khi nhận xét về cơ quan tiêu
hóa?
A. Các loài ăn thực vật đều có ruột rất dài và manh tràng phát triển.
B. So với các loài ăn thịt, các động vật ăn cỏ có bộ răng ít phân hóa
hơn.
C. Các loài ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
D. Cả loài ăn thực vật và ăn thịt đều có enzim tiêu hóa thức ăn.
Câu 12. Ở loài ăn thực vật, bộ phận nào sau
đây được xem như dạ dày thứ 2?
A. Diều. B. Mề. C.
Đại tràng.
D. Manh tràng.
Câu 13. Ruột già ở người, ngoài chức năng
chứa các chất cặn bã thải ra ngoài còn có tác dụng gì?
A. Tiêu hóa tiếp tục xenlulozơ. B.
Tái hấp thu nước.
C. Hấp thu một số chất dinh dưỡng
còn sót lại ở ruột non. D. Tiêu hóa
tiếp tục protein.
Câu 14: Các enzim hoạt động trong ruột non
đều như thế nào?
A. Có khả năng phân giải protein. B. Có khả năng phân
giải lipit.
C. Thích hợp với pH hơi kiềm. D.
Chỉ hoạt động ở pH trung tính.
.Câu 15. Manh tràng ở động
vật ăn cỏ thường rất phát triển vì
A. chứa các chất cặn bã của quá
trình tiêu hóa.
B. biến đổi xenlulôzơ nhờ
hệ vi sinh vật và hấp thụ vào máu.
C. biến đổi xenlulôzơ nhờ enzim.
D. hấp thụ nước, cô đặc chất
thải.
Bài 17: HÔ HẤP
Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1. Các ngành động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi
trường qua bề mặt cơ thể?
A. Giun tròn, ruột khoang, giun đốt. B.
Chân khớp, giun tròn, thân mềm.
C. Ruột khoang, thân mềm, chân khớp. D.
Giun đốt, chân khớp, thân mềm.
Câu 2. Khí ở phổi của chim có đặc điểm nào sau đây?
A. Giàu ôxi khi cơ thể hít vào. B.
Giàu ôxi cả khi cơ thể hít vào và khi cơ thể thở ra.
C. Giàu CO2 khi cơ thể thở ra. D. Giàu CO2 cả khi cơ thể
hít vào và khi cơ thể thở ra.
Câu 3. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm trao đổi khí ở
động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và
CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu
thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để
các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao
đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán
qua.
D. Bề mặt trao
đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 4. Vì sao mang cá xương có diện tích bề mặt trao đổi khí
lớn?
A. Vì mang có kích thước lớn.
B. Vì có nhiều cung mang.
C. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
D. Vì mang có nhiều phiến mang và mỗi phiến mang gồm nhiều cung mang.
Câu 5. Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao
đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. B. Vì phổi
thú có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
C. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn. D. Vì phổi thú có khối lượng lớn
hơn.
Câu 6. Sự thông khí trong các ống khí
của côn trùng thực hiện được nhờ
A. sự co dãn của phần bụng. B. sự di chuyển của chân.
C. sự nhu động của hệ tiêu hoá. D. vận động của cánh.
Câu 7. Vì sao thú sống trên cạn không hô hấp
dưới nước được?
A. Vì cấu tạo phổi
không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
B. Vì phổi không thải
được CO2 trong nước.
C. Vì nước tràn vào
đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
D. Vì phổi không hấp thụ được O2 trong nước.
Câu 8. Vì sao ở mang cá dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra
đều đặn. B. Vì miệng và diềm
nắp mang đóng mở nhịp nhàng.
C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều. D. Vì cá bơi ngược dòng
nước.
Câu 9. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. Sự nâng lên và hạ xuống
của thềm miệng.
B. Các cơ quan hô hấp
làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 10. Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong
thời gian ngắn?
A. Vì mang bị khô nên
cá không hô hấp được. B. Vì
độ ẩm trên cạn thấp.
C. Vì không hấp thu
được O2 của không khí. D.
Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 11. Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước
đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy
một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy
một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy
một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy
một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Bài 18: TUẦN HOÀN MÁU
Câu 1. Chức năng của hệ tuần
hoàn là
A. vận chuyển các chất dinh dưỡng từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp
ứng cho hoạt động sống của cơ thể.
B. vận chuyển CO2.
C. vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho
hoạt động sống của cơ thể.
D. vận chuyển O2.
Câu 2. Đặc điểm của hệ tuần
hoàn hở là
A. máu chảy dưới áp lực cao và tốc độ nhanh.
B. máu chảy dưới áp lực thấp và tốc độ chậm.
C. áp lực máu được duy trì nhờ tính đàn hồi của thành mạch.
D. khả năng điều hòa tuần hoàn máu nhanh.
Câu 3. Nhóm động vật nào sau
đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Sứa, giun tròn, giun dẹp. B.
Giun tròn, giun dẹp, giun đốt.
C. Thân mềm, giáp xác, côn trùng. D.
Sâu bọ, thân mềm, bạch tuột.
Câu 4. Các nhóm động vật
nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Thủy tức, giun tròn, giun đốt. B.
Sứa, giun dẹp, sâu bọ.
C. Cá, lưỡng cư, giáp xác. D.
Lưỡng cư, bò sát, giun đốt.
Câu 5. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Lưỡng cư,bò sát,sâu bọ. B.Cá,thú,giun
đất. C. Lưỡng cư,chim, thú. D.Chim,thú,sâu bọ,cá,ếch nhái.
Câu 6. Cấu tạo hệ tuần hoàn
hở gồm:
A. tim, động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch. B. động mạch, tĩnh mạch.
C. hệ mạch. D.
tim, động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
Câu 7. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2
ở tim?
A.Cá xương,chim,thú. B.Lưỡng cư,
thú. C. Bò sát (trừ cá sấu),chim,thú. D. Lưỡng cư,bò sát sát, thú.
Câu 8. Hệ tuần hoàn kín máu
chứa sắc tố
A. hêmôxianin. B.
hêmôglôbin. C. hệ sắc tố hô hấp. D.
carôtenôit.
Câu 9. Vì sao hệ tuần hoàn
của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa động mạch
và tĩnh mạch không có mạch nối. B.
Vì tốc độ máu chảy chậm.
C. Vì máu chảy trong
động mạch dưới áp lực lớn. D.
Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô và máu.
Câu 10. Động lực vận chuyển
máu trong hệ mạch là gì?
A. Do sức hút của tim. B.
Sự co bóp của tim.
C. Co các van có trong hệ mạch. D.
Do tính đàn hồi của thành mạch.
Câu 11. Đặc điểm của hệ tuần
hoàn kín:
1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
2. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình
3. Máu chứa sắc tố hô hấp hêmôxianin.
4. Máu đi về tim trong mạch hở.
5. Máu chảy trong động mạch với tốc độ nhanh.
Phương án đúng là:
A. 1, 3. B. 2, 4. C.
2, 5. D. 1, 5.
Câu 12. Cho các đặc điểm
sau:
1. Máu chảy trong động mạch dưới
áp lực cao.
2. Tốc độ máu chảy chậm, máu đi xa được.
3. Phân phối máu đến các cơ quan chậm.
4. Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được được
nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao.
Phương án đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở
là:
A. 1, 4. B. 2, 4. C.
2, 3. D.1, 3.
Bài 20: CÂN BẲNG NỘI MÔI
Câu1. Cơ chế duy trì cân
bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Bộ phận điều khiển à Bộ phận tiếp nhận
kích thích à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện à Bộ phận điều khiển à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Bộ phận thực hiện àBộ phận tiếp nhận
kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 2. Liên hệ ngược là sự
thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong
A. sau khi được điều chỉnh tác
động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. trước khi được điều chỉnh tác
động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích
thích.
D. trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích
thích.
Câu 3. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần
kinh hoặc hoocmôn.
B. làm biến đổi điều kiện lí hoá của
môi trường trong cơ thể.
C. tiếp nhận kích thích từ môi
trường và hình thần xung thần kinh.
D. làm tăng hay giảm hoạt động trong
cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 4. Tụy tiết ra những
hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoà hấp thụ nước ở thận. B. Điều hòa
nồng độ glucôzơ trong máu.
C. Điều hoá hấp thụ Na+ ở
thận. D.
Điều hoà pH máu.
Câu 5. Tụy tiết ra hoocmôn nào?
A. Anđôstêrôn, ADH. B.
Glucagôn, Isulin. C. Glucagôn, renin. D. ADH, rênin.
Câu 6. Thận có vai trò quan
trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoà huyết áp. B.
Điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu.
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu. D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm
thấu.
Câu 7. Vai trò cụ thể của
các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển
glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh.
B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành
glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành
glucozơ.
C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự
trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành
glucôzơ.
D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen
dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành
glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 8. Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy
trì ổn định pH máu?
A. Hệ thống đệm trong máu. B.
Phổi thải CO2. C. Thận thải H+ và NH3
… D. Phổi hấp thu O2.
Câu 9. Điều nào quan trọng nhất gây ra sự mất cân bằng áp suất thẩm thấu của máu?
A. Lượng nước trong máu. B. Nồng độ đường trong
máu.
C. Nồng độ Na+ trong máu. D. Nồng độ khí CO2
trong máu.
Câu 10. Nguyên nhân nào sau đây làm tăng đường huyết?
A. Insulin tham gia chuyển hóa đường.
B. Glucagôn tham gia chuyển hóa đường.
C. Anđôstêron tham gia chuyển hóa đường.
D. Do gan ngừng tổng hợp glicôgen dự trữ.
Câu 11. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm
diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ à Glucagôn à Gan à Glicôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
B. Gan à Glucagôn à Tuyến tuỵ à Glicôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
C. Gan à Tuyến tuỵ à Glucagôn à Glicôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
D. Tuyến tuỵ à Gan à Glucagôn à Glicôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 12. Cho các nhận định sau:
1. Khi áp suất thẩm thấu trong máu
tăng cao thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu để cân bằng áp suất thẩm
thấu.
2. Cân bằng nội môi là: Duy trì sự
ổn định của môi trường trong tế bào.
3. Bộ phận thực hiện trong cơ chế
duy trì cân bằng nội môi có chức năng: điều khiển hoạt động của các cơ quan
bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
4. Trung ương thần kinh là bộ phận
thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
Có bao nhiêu nhận định sai?
A. 0 B.
1 C. 2 D. 3
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã phản hồi. Chúc bạn có một ngày tốt lành!!!!!